Mô tả
Lò nung gốm LT 9/11 SKM NABERTHERM (9 lít, 1100ºC)
Đặc trưng của lò nung gốm LT 9/11 SKM:
– Lò nung gốm LT 9/11 SKM có nhiệt độ tối đa 1100ºC.
– Muffle làm nóng từ bốn phía.
– Buồng lò với múp gốm nhúng, khả năng chống khí và hơi xâm thực cao.
– Vỏ kép làm bằng các tấm thép không gỉ kết cấu với quạt làm mát bổ sung để nhiệt độ bề mặt thấp.
– Lò nung gốm LT 9/11 SKM Sử dụng độc quyền vật liệu cách nhiệt mà không cần phân loại theo Quy định EC số 1272/2008 (CLP).
– Cửa lật tùy chọn (L) có thể được sử dụng làm bệ làm việc.
– LT 9/11 SKM Nabertherm có thể điều chỉnh đầu vào không khí làm việc trong cửa.
– Lò nung gốm LT 9/11 SKM có cửa thoát khí thải ở thành sau của lò.
– Bộ điều khiển B510 (5 chương trình với mỗi 4 phân đoạn).
– Rơle trạng thái rắn cung cấp cho hoạt động tiếng ồn thấp.
– Ứng dụng được xác định trong các ràng buộc của hướng dẫn vận hành.
– NTLog Basic cho bộ điều khiển Nabertherm: ghi dữ liệu quá trình bằng ổ USB flash.
– Chúng tôi đặc biệt khuyên dùng lò nung LT 9/11 SKM Nabertherm để xử lý nhiệt các chất xâm thực. Lò có một múp bằng gốm với hệ thống sưởi được nhúng từ bốn phía. Do đó, lò múp kết hợp sự đồng nhất nhiệt độ rất tốt với khả năng bảo vệ tuyệt vời của các phần tử gia nhiệt khỏi môi trường xâm thực. Một khía cạnh khác là múp mịn, gần như không có hạt (cửa lò làm bằng sợi cách nhiệt), một đặc điểm chất lượng quan trọng.
Thông số kỹ thuật của lò nung gốm LT 9/11 SKM:
Model: LT 9/11 SKM
Hãng: Nabertherm – Đức
Xuất xứ: Đức
– Thể tích của lò nung Nabertherm( Lít): 9.
– Nhiệt độ tối đa LT 9/11 SKM NABERTHERM (ºC): 1100.
– Kích thước bên trong (w*d*h mm): 230*240*170.
– Kích thước bên ngoài (w*d*h mm): 490*505*580+320.
– Công suất của LT 9/11 SKM NABERTHERM (kW): 3.4.
– Điện áp: 1 pha.
– Trọng lượng (Kg): 50.
– Thời gian làm nóng (phút): 75.
Lò nung phòng thí nghiệm là gì?
Lò nung gốm SKM Nabertherm phòng thí nghiệm cung cấp nhiệt liên tục để xử lý mẫu và vật liệu. Chúng thường được chế tạo từ vật liệu chịu nhiệt độ cao (chịu lửa) để có thể duy trì nhiệt độ cao mà không bị hỏng.
Thông thường, các lò nung trong phòng thí nghiệm được thiết lập hoạt động trong nhiều tháng tại một thời điểm để hoàn thành một bộ xử lý. Cấu hình, thông số kỹ thuật chung, tính năng của lò ống; bầu không khí và kiểm soát là tất cả các yếu tố quan trọng cần xem xét khi tìm kiếm lò trong phòng thí nghiệm.
Phân loại lò nung phòng thí nghiệm:
Các lựa chọn để cấu hình cho lò nung trong phòng thí nghiệm bao gồm tro hóa; hộp , nạp đáy, nạp trên và lò ống.
– Sự tro hóa còn được gọi là quá trình than hóa; đây là bước trong chương trình AA lò graphit được thiết kế để loại bỏ các thành phần nền có thể cản trở phép đo chất phân tích.
– Lò hộp là loại lò tiện lợi khi sử dụng. Như tên của nó, lò có hình hộp và bên trong là hình hộp.
– Lò nạp đáy hoặc sản phẩm cần xử lý qua đáy buồng thông qua thang máy có bệ.
– Trong các lò phòng thí nghiệm chất tải hàng đầu, sản phẩm được xử lý được tải qua phía trên.
– Lò nung ống được thiết kế để nung nóng một ống thường có chiều dài từ 50 cm đến 100 cm và đường kính từ 25 mm đến 100 mm. Mẫu được đặt bên trong ống trong thuyền bằng sứ hoặc kim loại bằng cách sử dụng một thanh đẩy dài. Ống được bao quanh bởi các bộ phận làm nóng, cũng có thể kết hợp một cặp nhiệt điện (một cặp nhiệt điện cũng có thể được lắp xuống ống nếu muốn).
Công Ty CP Đầu tư phát triển TM & DV Thùy Anh
ĐT: 0339229221 / 0972098096 / 0983417510 / 0365930028 (Zalo/ĐT)
Email: thietbithuyanh@gmail.com
Đ/c: N02F, Khu đô thị Mễ Trì Thượng, P. Mễ Trì, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội
Website: https://thietbikhoahochanoi.vn/ – https://thuyanhlab.com/