Lò nung LHT 02/18 NABERTHERM (2 lít, 1800ºC)

Liên hệ

Model: LHT 02/18

Hãng: Nabertherm – Đức

Xuất xứ: Đức

Mô tả

Lò nung LHT 02/18 NABERTHERM (2 lít, 1800ºC)

Lò nung LHT 02/18 NABERTHERM (2 lít, 1800ºC)

Đặc trưng của lò nung LHT 02/18:

Lò nung LHT 02/18 có nhiệt độ tối đa 1800ºC.

– Nhiệt độ làm việc khuyến nghị 1750ºC (đối với kiểu máy LHT ../18), độ hao mòn gia tăng phải được dự kiến ​​trong trường hợp làm việc ở nhiệt độ cao hơn.

– Các yếu tố làm nóng chất khử trùng molypden chất lượng cao.

– Vỏ kép làm bằng các tấm thép không gỉ kết cấu với quạt làm mát bổ sung để nhiệt độ bề mặt thấp.

– Lò nung LHT 02/18 Sử dụng độc quyền vật liệu cách nhiệt mà không cần phân loại theo Quy định EC số 1272/2008 (CLP).

– Có thể điều chỉnh mở cửa hút gió, mở cửa gió thải trên mái nhà.

– Lò nung LHT 02/18 có cặp nhiệt điện loại B.

– Bộ điều khiển P470 (50 chương trình với mỗi 40 phân đoạn).

– Ứng dụng được xác định trong các ràng buộc của hướng dẫn vận hành.

– NTLog Basic cho bộ điều khiển Nabertherm: ghi dữ liệu quá trình bằng ổ USB flash.

– Lò nung Nabertherm được thiết kế như các mô hình để bàn, những lò nhiệt độ cao nhỏ gọn này có nhiều ưu điểm. Tay nghề bậc nhất sử dụng các vật liệu chất lượng cao, kết hợp với sự dễ vận hành, khiến những lò này trở nên hoàn hảo trong nghiên cứu và phòng thí nghiệm. Những lò nung nhiệt độ cao này cũng hoàn toàn thích hợp cho quá trình thiêu kết gốm sứ kỹ thuật, chẳng hạn như cầu răng zirconium oxide.

Thông số kỹ thuật của lò nung LHT 02/18:

Model: LHT 02/18

Hãng: Nabertherm – Đức

Xuất xứ: Đức

– Nhiệt độ tối đa của lò nung Nabertherm  (ºC): 1800.

– Kích thước bên trong  (w*d*h mm): 90*150*150.

– Thể tích LHT 02/18 NABERTHERM (Lít): 2.

– Kích thước bên ngoài  (W*D*H mm): 470*630*760+260.

– Công suất LHT 02/18 NABERTHERM (kW): 3.6.

– Điệp áp: 1-phase.

– Trọng lượng  (Kg): 75.

– Thời gian làm nóng (phút): 60.

Một số model lò nung tham khảo:

ModelLHT 02/18LHT 04/18LHT 08/18
Nhiệt độ tối đa  (ºC)1800
Kích thước bên trong  (w*d*h mm)90*150*150150*150*150150*300*150
Thể tích  (Lít)248
Kích thước bên ngoài  (W*D*H mm)470*630*760+260470*630*760+260470*810*760+260
Công suất  (kW)3.65.29
Điệp áp  1-phase3-phase
Trọng lượng  (Kg)7585100
Thời gian làm nóng (phút)604040

Lò nung phòng thí nghiệm là gì?

Lò nung LHT 02/18 Nabertherm phòng thí nghiệm cung cấp nhiệt liên tục để xử lý mẫu và vật liệu. Chúng thường được chế tạo từ vật liệu chịu nhiệt độ cao (chịu lửa) để có thể duy trì nhiệt độ cao mà không bị hỏng.

Thông thường, các lò nung trong phòng thí nghiệm được thiết lập hoạt động trong nhiều tháng tại một thời điểm để hoàn thành một bộ xử lý. Cấu hình, thông số kỹ thuật chung, tính năng của lò ống. Bầu không khí và kiểm soát là tất cả các yếu tố quan trọng cần xem xét khi tìm kiếm lò trong phòng thí nghiệm.

Phân loại lò nung phòng thí nghiệm:

Các lựa chọn để cấu hình cho lò nung trong phòng thí nghiệm bao gồm tro hóa; hộp , nạp đáy, nạp trên và lò ống.

– Sự tro hóa còn được gọi là quá trình than hóa. Đây là bước trong chương trình AA lò graphit được thiết kế để loại bỏ các thành phần nền có thể cản trở phép đo chất phân tích.

Lò hộp là loại lò tiện lợi khi sử dụng. Như tên của nó, lò có hình hộp và bên trong là hình hộp.

– Lò nạp đáy hoặc sản phẩm cần xử lý qua đáy buồng thông qua thang máy có bệ.

– Trong các lò phòng thí nghiệm chất tải hàng đầu, sản phẩm được xử lý được tải qua phía trên.

– Lò nung ống được thiết kế để nung nóng một ống thường có chiều dài từ 50 cm đến 100 cm và đường kính từ 25 mm đến 100 mm. Mẫu được đặt bên trong ống trong thuyền bằng sứ hoặc kim loại bằng cách sử dụng một thanh đẩy dài. Ống được bao quanh bởi các bộ phận làm nóng. Cũng có thể kết hợp một cặp nhiệt điện (một cặp nhiệt điện cũng có thể được lắp xuống ống nếu muốn).


Công Ty CP Đầu tư phát triển TM & DV Thùy Anh

ĐT: 0339229221 / 0972098096 / 0983417510 / 0365930028 (Zalo/ĐT)

Email: thietbithuyanh@gmail.com

Đ/c: N02F, Khu đô thị Mễ Trì Thượng, P. Mễ Trì, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội

Website: https://thietbikhoahochanoi.vn/  –   https://thuyanhlab.com/