Mô tả
Lò nung LHTC 03/16 NABERTHERM (3 lít, 1600ºC)
Đặc trưng của lò nung LHTC 03/16:
– Lò nung LHTC 03/16 có nhiệt độ tối đa 1600ºC.
– Nhiệt độ làm việc1500ºC, hao mòn gia tăng phải được dự kiến trong trường hợp làm việc ở nhiệt độ cao hơn.
– Vỏ kép làm bằng các tấm thép không gỉ kết cấu với quạt làm mát bổ sung để nhiệt độ bề mặt thấp.
– Lò nung LHTC 03/16 Sử dụng độc quyền vật liệu cách nhiệt mà không cần phân loại theo Quy định EC số 1272/2008 (CLP).
– Cửa lật tùy chọn (LHTC) có thể được sử dụng làm bệ làm việc.
– Hệ thống chuyển mạch với rơ le trạng thái rắn, điều chỉnh công suất theo thanh SiC.
– Lò nung LHTC 03/16 dễ dàng thay thế các thanh sưởi.
– Có thể điều chỉnh mở cửa hút gió, mở cửa gió thải trên mái nhà.
– Bộ điều khiển C550 (10 chương trình với mỗi 20 phân đoạn).
– Ứng dụng được xác định trong các ràng buộc của hướng dẫn vận hành.
– NTLog Basic cho bộ điều khiển Nabertherm: ghi dữ liệu quá trình bằng ổ USB flash.
– Những lò nung Nabertherm trong phòng thí nghiệm mạnh mẽ này có sẵn cho nhiệt độ lên đến 1550ºC hoặc1600ºC. Độ bền của các thanh SiC trong quá trình sử dụng định kỳ, kết hợp với tốc độ gia nhiệt cao của chúng, làm cho các lò nung nhiệt độ cao này trở nên hoàn hảo trong phòng thí nghiệm. Thời gian gia nhiệt từ 25 – 30 phút có thể đạt được, tùy thuộc vào kiểu lò và điều kiện sử dụng.
Thông số kỹ thuật của lò nung LHTC 03/16:
Model: LHTC 03/16
Hãng: Nabertherm – Đức
Xuất xứ: Đức
– Nhiệt độ tối đa của lò nung Nabertherm (ºC): 1600.
– Kích thước bên trong (w*d*h mm): 120*210*120.
– Thể tích LHTC 03/16 NABERTHERM (Lít): 3.
– Kích thước bên ngoài (W*D*H mm): 415*545*490.
– Công suất LHTC 03/16 NABERTHERM (kW): 10.
– Điệp áp (V): 3-phase4.
– Trọng lượng (Kg): 30.
– Thời gian làm nóng (phút): 30.
Một số model lò nung tham khảo:
Model | LHTC 01/16 | LHTC 03/16 | LHTC 08/16 |
Nhiệt độ tối đa (ºC) | 1550 | 1600 | 1600 |
Kích thước bên trong (w*d*h mm) | 110*120*120 | 120*210*120 | 170*290*170 |
Thể tích (Lít) | 1.5 | 3 | 8 |
Kích thước bên ngoài (W*D*H mm) | 340*300*460 | 415*545*490 | 490*625*540 |
Công suất (kW) | 3.5 | 10 | 15.5 |
Điệp áp (V) | 1-phase | 3-phase4 | 3-phase |
Trọng lượng (Kg) | 18 | 30 | 40 |
Thời gian làm nóng (phút) | 30 | 30 | 25 |
Lò nung phòng thí nghiệm là gì?
Lò nung LHTC 03/16 Nabertherm phòng thí nghiệm cung cấp nhiệt liên tục để xử lý mẫu và vật liệu. Chúng thường được chế tạo từ vật liệu chịu nhiệt độ cao (chịu lửa) để có thể duy trì nhiệt độ cao mà không bị hỏng.
Thông thường, các lò nung trong phòng thí nghiệm được thiết lập hoạt động trong nhiều tháng tại một thời điểm để hoàn thành một bộ xử lý. Cấu hình, thông số kỹ thuật chung, tính năng của lò ống. Bầu không khí và kiểm soát là tất cả các yếu tố quan trọng cần xem xét khi tìm kiếm lò trong phòng thí nghiệm.
Phân loại lò nung phòng thí nghiệm:
Các lựa chọn để cấu hình cho lò nung trong phòng thí nghiệm bao gồm tro hóa; hộp , nạp đáy, nạp trên và lò ống.
– Sự tro hóa còn được gọi là quá trình than hóa. Đây là bước trong chương trình AA lò graphit được thiết kế để loại bỏ các thành phần nền có thể cản trở phép đo chất phân tích.
– Lò hộp là loại lò tiện lợi khi sử dụng. Như tên của nó, lò có hình hộp và bên trong là hình hộp.
– Lò nạp đáy hoặc sản phẩm cần xử lý qua đáy buồng thông qua thang máy có bệ.
– Trong các lò phòng thí nghiệm chất tải hàng đầu, sản phẩm được xử lý được tải qua phía trên.
– Lò nung ống được thiết kế để nung nóng một ống thường có chiều dài từ 50 cm đến 100 cm và đường kính từ 25 mm đến 100 mm. Mẫu được đặt bên trong ống trong thuyền bằng sứ hoặc kim loại bằng cách sử dụng một thanh đẩy dài. Ống được bao quanh bởi các bộ phận làm nóng. Cũng có thể kết hợp một cặp nhiệt điện (một cặp nhiệt điện cũng có thể được lắp xuống ống nếu muốn).
Công Ty CP Đầu tư phát triển TM & DV Thùy Anh
ĐT: 0339229221 / 0972098096 / 0983417510 / 0365930028 (Zalo/ĐT)
Email: thietbithuyanh@gmail.com
Đ/c: N02F, Khu đô thị Mễ Trì Thượng, P. Mễ Trì, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội
Website: https://thietbikhoahochanoi.vn/ – https://thuyanhlab.com/