Hóa chất HEPESHóa chất HEPES

Hóa chất HEPES

Liên hệ

Cas: 7365-45-9

– Tên khác: Axit 4-(2-hydroxyetyl)piperazin-1-ethanesulfonic; N-(2-hydroxyetyl)piperazin-N′-(axit 2-ethanesulfonic); Axit N-(2-Hydroxyetyl)piperazin-N′-(2-ethanesulfonic).

– Công thức hóa học: C8H18N2O4S.

– Khối lượng phân tử: 238,3.

Mô tả

Hóa chất HEPES

Hóa chất HEPES

Cas: 7365-45-9

– Tên khác: Axit 4-(2-hydroxyetyl)piperazin-1-ethanesulfonic; N-(2-hydroxyetyl)piperazin-N′-(axit 2-ethanesulfonic); Axit N-(2-Hydroxyetyl)piperazin-N′-(2-ethanesulfonic).

– Công thức hóa học: C8H18N2O4S.

– Khối lượng phân tử: 238,3.

– Bảo quản: Nhiệt độ phòng.

– Tính chất vật lý và hóa học:

+ Độ hòa tan: Nước: 500mg/ml, trong, không màu.

+ Độ nóng chảy: 210°C.

Mô tả thêm:

– HEPES đã được mô tả là một trong những chất đệm đa năng tốt nhất hiện có cho nghiên cứu sinh học. Ở pH sinh học, phân tử này có tính ion zwitterionic và có hiệu quả như một chất đệm ở pH 6,8 đến 8,2. HEPES đã được sử dụng trong rất nhiều ứng dụng, bao gồm cả nuôi cấy mô. Nó thường được sử dụng để đệm môi trường nuôi cấy tế bào trong không khí. HEPES tìm thấy cách sử dụng nó trong các thí nghiệm in vitro trên Mg.

Ứng dụng:

– HEPES đã được sử dụng: Trong giao thức nảy chồi túi mới như một thành phần trong dung dịch gốc và dung dịch đệm Là một thành phần trong dung dịch nội bào để chuẩn bị ghi lát não Là một thành phần của đệm rửa, đệm rửa giải và đệm khử muối trong quá trình tạo ái lực với protein tinh chế Để duy trì độ pH ở mức 7 trong xét nghiệm biến tính nhiệt của protein tinh khiết Trong quá trình rửa giải đẳng cấp protein bằng phương pháp lọc gel Cùng với NaCl trong chuẩn bị mẫu cho quang phổ EPR (Cộng hưởng thuận từ điện tử).


 

Công Ty CP Đầu tư phát triển TM & DV Thùy Anh

ĐT: 0339229221 / 0972098096 / 0983417510 / 0365930028 (Zalo/ĐT)

Email: thietbithuyanh@gmail.com

Đ/c: N02F, Khu đô thị Mễ Trì Thượng, P. Mễ Trì, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội

Website: https://thietbikhoahochanoi.vn/  –   https://thuyanhlab.com/